Các nguyên tắc thiết kế của máy rà khuôn dòng có độ chính xác cao JM tương tự như dòng YC ở chỗ nó cũng được trang bị bốn trụ dẫn hướng, một tấm khuôn đàn hồi và bốn xi lanh dầu, đảm bảo lực tấm khuôn phân bổ đồng đều và có độ rà khuôn cao.
Sự khác biệt chính giữa dòng JM và YC nằm ở cách sắp xếp tấng thể. Là yếu tố quan trọng khi tận dụng không gian một cách hiệu quả bên trong nhà máy. Vì để hỗ trợ khách hàng thực hiện điều đó, dòng JM được thiết kế theo hình góc vuông và dòng YC là thì theo kiểu đường thẳng. Từ đó khách hàng có thể chọn dòng máy hợp nhất với cách bố trí nhà máy của mình.
Thông tin phản hồi
Chọn kiểu dáng
Tùy theo mức áp suất khác nhau, chúng tôi cung cấp 10 loại máy với kích thước từ 80T đến 600T. Kích thước khuôn hỗn hợp có thể gia công là 3.5m×2.5m.
SX80JM
Công suất ép: 80 tấn
Công suất mở khuôn: 22 tấn
Công suất lật: 2.5 tấn
Công suất đẩy: 2.2 tấn
SX120JM
Công suất ép: 120 tấn
Công suất mở khuôn: 25 tấn
Công suất lật: 4 tấn
Công suất đẩy: 2.2 tấn
SX160JM
Công suất ép: 160 tấn
Công suất mở khuôn: 38 tấn
Công suất lật: 8 tấn
Công suất đẩy: 6.3 tấn
SX200JM
Công suất ép: 200 tấn
Công suất mở khuôn: 45 tấn
Công suất lật: 10 tấn
Công suất đẩy: 6.3 tấn
SX260JM
Công suất ép: 260 tấn
Công suất mở khuôn: 50 tấn
Công suất lật: 10 tấn
Công suất đẩy: 6.3 tấn
SX300JM
Công suất ép: 300 tấn
Công suất mở khuôn: 56 tấn
Công suất lật: 18 tấn
Công suất đẩy: 6.3 tấn
SX350JM
Công suất ép: 350 tấn
Công suất mở khuôn: 70 tấn
Công suất lật: 25 tấn
Công suất đẩy: 11.2 tấn
SX400JM
Công suất ép: 400 tấn
Công suất mở khuôn: 80 tấn
Công suất lật: 25 tấn
Công suất đẩy: 11.2 tấn
SX500JM
Công suất ép: 500 tấn
Công suất mở khuôn: 120 tấn
Công suất lật: 30 tấn
Công suất đẩy: 21.5 tấn
SX600JM
Công suất ép: 600 tấn
Công suất mở khuôn: 150 tấn
Công suất lật: 35 tấn
Công suất đẩy: 21.5 tấn
Kích thước lắp đặt
Thông số kỹ thuật
Dòng
SX80JM
SX120JM
SX160JM
SX200JM
SX260JM
SX300JM
SX350JM
SX400JM
SX500JM
SX600JM
A
1000
1400
1600
1800
2000
2200
2800
3000
3100
3500
B
800
1100
1300
1500
1600
1800
2000
2000
2100
2500
C
1305
1700
1920
2120
2220
2635
3230
3440
3535
4135
D
1530
2085
2360
2560
2760
3210
3810
4050
4280
4690
E
765
765
765
765
765
715
715
715
715
715
F
3600
4550
5045
5445
5745
6560
7755
8205
8530
9540
G
1240
1680
2000
2200
2300
2680
2880
2960
3200
3560
H
960
1430
1480
1680
1780
1990
2250
2210
2240
2840
I
2820
3740
3910
4310
4510
5280
5740
5470
5740
6700
J
22
22
28
28
28
36
36
36
36
36
K
537
682
762
832
832
905
975
1025
1125
1250
L
746
970
1040
1135
1135
1225
1515
1565
1665
1880
M
495
698
800
900
950
1115
1410
1475
1565
1790
N
445
670
640
750
850
910
1030
990
990
1350
O
940
1280
1500
1700
1800
2060
2260
2260
2400
2800
P
1120
1645
1860
2060
2260
2550
3150
3350
3470
3900
Q
3655
4580
5190
5680
5765
6780
7140
7340
8470
9275
R
150
200
200
200
200
200
400
400
400
400
S
1120
1500
1700
1900
1900
2300
2500
2500
3000
3200
T
1000
1300
1500
1700
1700
2100
2100
2100
2600
2800
HA
550
600
750
800
800
900
900
950
1050
1100
LA
800
800
800
800
800
1000
1000
1000
1000
1000
LB
800
800
800
800
800
1000
1000
1000
1000
1000
WA
800
800
800
800
800
1000
1000
1000
1000
1000
WB
800
800
800
800
800
1000
1000
1000
1000
1000
Đặc điểm
Được thiết kế với trụ dẫn hướng đáng tin cậy, đảm bảo độ chính xác cao hơn trong quá trình đóng khuôn áp suất cao cũng như điều chỉnh độ song song của trục lăn một cách dễ dàng hơn.
Tất cả các chi tiết chuyển động đều được trang bị các ống bọc bằng đồng than chì dẫn hướng để vận hành không cần dầu và tự bôi trơn, giúp thiết bị sạch sẽ và thân thiện với môi trường.
Được trang bị chức năng kiểm tra phát hiện lỗi, hệ thống cảnh báo và chức năng bảo vệ khuôn áp suất thấp một cách thực tế và chắc chắn để nâng cao tính an toàn và hiệu suất trong công việc.
Được trang bị bàn máy dưới với các thiết bị định vị và nâng hạ có độ chính xác cao, nâng cao hiệu quả vận hành.
Có bốn xi lanh kẹp khuôn, phân bố lực đồng đều trong quá trình đóng khuôn ở áp suất cao và giảm thiểu hệ số biến dạng.
Sử dụng dải từ SIKO do Đức sản xuất để phát hiện chính xác vị trí của trục lăn chuyển động, đảm bảo cho kết quả chính xác.
Được trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn cơ học để bảo vệ các khuôn có giá trị cao và cả toàn bộ máy.
Linh kiện máy ép thủy lực
Trong quá trình rà khuôn, người vận hành chỉ cần đặt hai khuôn tương ứng lên bệ lăn và tấm ép phía trên. Khi các khuôn được cố định tại chỗ bằng hệ thống kẹp thủy lực, thiết bị sẽ bắt đầu hoạt động. Bệ lăn di chuyển về phía trước, đồng thời tấm ép trên di chuyển lên trên và lật ngược 180 độ. Bằng cách đó, khuôn dạng hai mảnh sẽ hoàn thiện công việc định vị tại vị trí của nó một cách hiệu quả.
Bốn trụ dẫn hướng đảm bảo toàn bộ thiết bị vận hành ổn định, đồng thời vị trí song song của khuôn có thể được điều chỉnh đơn giản bằng cách dịch chuyển vị trí đai ốc của trụ dẫn hướng, do đó đảm bảo độ chính xác cao. Chúng tôi cũng sử dụng tấm khuôn đàn hồi để đảm bảo độ chính xác cao trong điều kiện áp suất cao.
Khi chốt lăn trở về vị trí ban đầu, bộ phận an toàn máy thủy lực của sẽ tự động gắn và khóa chốt lăn lại, giúp cho hoạt động của khuôn và máy móc an toàn và bảo mật hơn.
Thiết bị tùy chọn
Sử dụng mô tơ servo tùy chọn kèm theo để điều khiển có thể giúp giảm nhiệt độ dầu và mức tiêu thụ năng lượng của máy rà khuôn.
Các tấm khuôn từ được sử dụng kết nối với máy rà khuôn để đạt được sự thay đổi khuôn nhanh chóng và chính xác.
Chúng tôi cung cấp nhiều hệ thống kẹp thủy lực phù hợp với máy rà khuôn, giúp khách hàng có thể thay khuôn nhanh chóng và chính xác.